Luật giao thôngMức phạt

Mức phạt cho xe ô tô về các hành vi vi phạm giao thông

4
×

Mức phạt cho xe ô tô về các hành vi vi phạm giao thông

Share this article
1. Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan) bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100). Trên cao tốc, mức phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm g Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100).

2. Không có tín hiệu báo hướng rẽ bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100).

3. Rẽ trái/phải tại nơi có biển báo cấm rẽ trái/phải bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

4. Dùng tay sử dụng điện thoại khi lái xe bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Nếu gây tai nạn, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.

5. Vượt đèn đỏ, đèn vàng bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Nếu gây tai nạn, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.

6. Đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100). Nếu gây tai nạn giao thông, mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.

7. Đi ngược chiều trên đường cấm có mức phạt như thế nào?
Mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100). Nếu đi ngược chiều trên cao tốc, mức phạt từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng (Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100).

8. Đi vào đường cấm phương tiện bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.

9. Điều khiển xe không có gương chiếu hậu bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100).

10. Không có giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

11. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

12. Không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100).

13. Lái xe khi có nồng độ cồn bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt tùy vào nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở:

  • 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu nồng độ cồn dưới 50 mg/100 ml máu.
  • 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu nồng độ cồn từ 50 mg đến 80 mg/100 ml máu.
  • 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu nồng độ cồn trên 80 mg/100 ml máu.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 24 tháng tùy theo mức độ vi phạm.

14. Điều khiển xe chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt tùy thuộc vào mức độ vượt quá tốc độ:

  • Không bị phạt nếu quá dưới 5 km/h.
  • 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu quá từ 5 km/h đến dưới 10 km/h.
  • 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu quá từ 10 km/h đến 20 km/h.
  • 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu quá trên 35 km/h.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 4 tháng tùy vào mức độ vi phạm.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *